MINI CONVERTIBLE F57 2015-2023

MINI CONVERTIBLE F57 2015-2023

Tổng quan & thời điểm ra mắt

  • F57 là phiên bản Convertible thuộc thế hệ MINI thứ ba (F56 hatchback làm nền tảng).
  • Ra mắt toàn cầu cuối 2015, bán ra từ 2016.
  • Vẫn là mui mềm (soft-top vải) đóng/mở điện trong ~18 giây, có thể vận hành ở tốc độ thấp.
  • Thế hệ này lớn hơn R57: không gian rộng hơn, khoang hành lý tăng, khung gầm chắc chắn hơn.
  • Được nâng cấp facelift (LCI) năm 2018/2019, tinh chỉnh nhẹ thiết kế và công nghệ.

Ngoại thất

  • Kiểu dáng giữ phong cách MINI nhưng tròn trịa, hiện đại hơn, đèn pha/đèn hậu thiết kế LED (sau LCI có Union Jack taillights).
  • Mui mềm có chế độ “sunroof” (mở 40 cm phía trước), và nhiều lựa chọn màu sắc/hoạ tiết (ví dụ: Union Jack dệt trên mui).
  • LCI mang tới lưới tản nhiệt mới, đèn LED ma trận, tùy chọn mâm và màu sơn đa dạng.

Nội thất & tiện nghi

  • Cabin 4 chỗ ngồi (2+2), cải thiện không gian so với R57.
  • Giữ thiết kế đồng hồ trung tâm đặc trưng, nhưng tích hợp màn hình trung tâm cảm ứng (6.5” tiêu chuẩn, 8.8” tuỳ chọn).
  • Công nghệ kết nối: MINI Connected, Apple CarPlay, định vị, điều hoà tự động 2 vùng, gói ánh sáng nội thất.
  • Sau LCI có vô-lăng mới, vật liệu nội thất tinh chỉnh, tùy chọn cá nhân hoá phong phú.

Công nghệ & vận hành

  • Nền tảng UKL1 (dẫn động cầu trước, chia sẻ với BMW 1/2 series).
  • Động cơ thuộc dòng TwinPower Turbo (xăng & diesel ở châu Âu).
  • Hộp số: sàn 6 cấp, tự động 6 cấp (giai đoạn đầu), sau nâng cấp thành tự động ly hợp kép 7 cấp DCT hoặc tự động 8 cấp (cho bản JCW).
  • Trang bị an toàn: ABS, DSC, nhiều túi khí, camera lùi, hỗ trợ đỗ xe, cruise control chủ động (tùy phiên bản).

Các phiên bản chính (2015–2023)

Giai đoạn đầu (2016–2018):

  • MINI One Convertible – 1.2L 3 xy-lanh (ở một số thị trường).
  • MINI Cooper Convertible – 1.5L 3 xy-lanh, khoảng 136 hp.
  • MINI Cooper S Convertible – 2.0L 4 xy-lanh turbo, khoảng 192 hp.
  • MINI John Cooper Works (JCW) Convertible – 2.0L hiệu năng cao, ~231 hp.
  • (Tại châu Âu có thêm bản diesel: Cooper D, Cooper SD).

Giai đoạn facelift (2018/2019–2023):

  • Cooper / Cooper S cập nhật động cơ tinh chỉnh tiêu chuẩn khí thải WLTP.
  • JCW nâng cấp hiệu suất, kết hợp hộp số tự động 8 cấp.
  • Nâng cấp công nghệ: đèn hậu Union Jack, màn hình kỹ thuật số 5”, đèn pha LED Matrix, Apple CarPlay không dây.
  • Phiên bản đặc biệt:
    • Sidewalk Edition (2020) – nhấn mạnh cá nhân hoá mui, màu sơn, nội thất.
    • Các bản đặc biệt giới hạn khác như Anniversary Edition, Resolute Edition (2022).

Đánh giá & lưu ý

  • F57 được khen cải thiện không gian và độ vững chãi, tiện nghi hiện đại hơn hẳn R57.
  • Vẫn giữ được chất “fun-to-drive” của MINI với mui trần gọn nhẹ.
  • Điểm yếu: hàng ghế sau chật, cốp nhỏ; chi phí bảo dưỡng/đồ chính hãng MINI khá cao.

Những mẫu xe được ra mặt của dòng xe MINI CONVERTIBLE F57 2015-2023:

MINI F57 Cooper Convertible
MINI F57 Cooper D Convertible
MINI F57 Cooper S Convertible
MINI F57 Cooper SD Convertible
MINI F57 Cooper SE Convertible
MINI F57 John Cooper Works Convertible
MINI F57 One Convertible
-16%
Giá gốc là: 625.000 ₫.Giá hiện tại là: 525.000 ₫.
Khoảng giá: từ 10.000.000 ₫ đến 22.050.000 ₫
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm